Sikaflex®-134 Bond & Seal
Liên hệ
Mô tả
Mô tả
Sikaflex®-134 Bond & Seal là chất trám khe, kết dính đàn hồi PUR đa dụng. Sản phẩm bám dính tốt với nhiều vật liệu xây dựng và công nghiệp phổ biến, là lớp keo đàn hồi lâu bền và có khả năng điền đầy các vết nứt.
- Bám dính tốt trên bề mặt bê tông, gạch, vữa, gỗ, kim loại, kính và nhựa (FRP, GRP…).
- Bám dính trên bề mặt bê tông ẩm.
- Không chảy xệ.
Ứng dụng
Là chất trám khe và kết dính hai trong một, phù hợp thi công cho nhiều ứng dụng xây dựng, công nghiệp cũng như là các ứng dụng sửa chữa bao gồm:
- Kết dính & sửa chữa gạch, ván sàn, tấm ốp chân tường, tủ, khay buồng tắm đứng, gương và vật liệu trang trí trên tường.
- Kết dính & trám khe cho mái hiên bằng kim loại, phần nối giữa vách và mái, máng xối, hộp kỹ thuật.
- Trám khe vết nứt trên mái, tường và phần đường cho xe ra vào.
- Trám khe bao quanh ống gió và giữa phần kim loại với khung bao cửa sổ.
- Kết dính các tấm vật liệu đúc sẵn thi công tại cửa hàng.
- Trám khe phần nối giữa sàn và tường.
- Sử dụng trong nhà lẫn ngoài trời.
Đặc điểm
- Bám dính tốt trên bề mặt bê tông, gạch, vữa, gỗ, kim loại, kính và nhựa (FRP, GRP…).
- Bám dính trên bề mặt bê tông ẩm.
- Không chảy xệ.
- Đông cứng nhanh.
- Có thể sơn phủ được.
- Kháng cơ học và thời tiết tốt.
Thông tin sản phẩm
Gốc hoá học: | Công nghệ i-Cure PUR |
Đóng gói: | 300 ml dạng ống: 12 ống / thùng
600 ml dạng xúc xích: 20 xúc xích / thùng |
Màu sắc: | Đen, xám bê tông và trắng |
Hạn sử dụng: | 15 tháng kể từ ngày sản xuất |
Điều kiện lưu trữ: | Sản phẩm phải được bảo quản theo đúng tiêu chuẩn, chưa mở và không hư hỏng trong điều kiện khô ráo với nhiệt độ từ +5 °C tới +25 °C. Luôn luôn tham khảo trên bao bì sản phẩm. |
Tỷ trọng: | ~1,34 kg/l (ISO 1138-1) |
Thông số kỹ thuật
- Độ cứng Shore A sau 28 ngày: ~30 (ISO 868)
- Cường độ kéo: >1,2 N/mm2 (ISO 37)
- Cường độ kéo bám dính:
- ~0,60 N/mm2 tại điểm độ giãn dài 100 % (+23 °C) (ISO 8339)
- ~1,10 N/mm2 tại điểm độ giãn dài 100 % (−20 °C)
- Khả năng kháng mở rộng vết rách: ~6,0 N/mm (ISO 34)
- Nhiệt độ làm việc: −40 °C tới +80 °C.
- Khe thiết kế: Độ rộng khe nên > 10 mm và < 35 mm. Chiều sâu khe tối thiểu là 10 mm. Tỉ lệ giữa độ rộng và độ sâu phải được duy trì 2:1 cho khe mặt dựng và 2:1,6 cho khe sàn.
Kích thước khe điển hình cho mối nối giữa các tấm bê tông:
Khoảng cách khe | Chiều rộng khe | Chiều sâu khe tối thiểu | Chiều sâu khe tối thiểu |
Tường | Sàn | ||
2,0 m | 10 mm | 10 mm | 10 mm |
4,0 m | 15 mm | 10 mm | 12 mm |
6,0 m | 20 mm | 10 mm | 16 mm |
8,0 m | 30 mm | 15 mm | 24 mm |
10,0 m | 35 mm | 17 mm | 28 mm |
Tất cả các khe phải được thiết kế và định kích thước chính xác theo các tiêu chuẩn và các quy tắc thực thi có liên quan trước khi thi công. Dữ liệu cơ bản để tính toán độ rộng khe cần thiết bao gồm loại cấu trúc, kích thước, đặc tính kỹ thuật của vật liệu xây dựng liền kề, vật liệu cần trám kín và đặc tính tiếp xúc ánh nắng trực tiếp của các khe mối nối.
- Vật liệu chèn: Sử dụng chất chèn khe backing rods
- Nhiệt độ môi trường: +5 °C tới +40 °C.
- Độ ẩm không khí tương đối từ 30 % tới 90 %
- Nhiệt độ bề mặt: +5 °C tới +40 °C. Tối thiểu +3 °C trên nhiệt độ điểm sương.
- Thời gian khô bề mặt: ~70 phút (+23 °C / 50 % r.h.) (CQP 019-1)
Thi công
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Bề mặt phải được làm sạch, khô, đồng nhất và không chứa các chất bẩn chẳng hạn như bụi, dầu, mỡ, vữa xi măng, chất keo cũ và lớp sơn phủ có độ bám dính kém có thể ảnh hưởng đến độ bám dính của keo kết dính / trám khe. Bề mặt chất nền nên đủ chắc chắn để kiểm soát các ứng suất gây ra trong quá trình keo bị xê dịch. Việc chuẩn bị bề mặt có thể sử dụng cọ sắt, mài, chà nhám hoặc các dụng cụ cơ khí phù hợp khác. Tất cả bụi, vật liệu lỏng lẻo hay bở rời phải được loại bỏ hoàn toàn khỏi bề mặt trước khi thi công bất kỳ chất kích hoạt, chất lót hoặc keo trám khe / kết dính nào.
Sikaflex®-134 Bond & Seal có khả năng bám dính mà không sử dụng chất quét lót và / hoặc chất kích hoạt nào.
Tuy nhiên, để tăng tính hiệu quả bám dính và đạt được độ đồng nhất của keo thì việc sử dụng lớp lót và / hoặc quy trình xử lý bề mặt phải được tiến hành như sau:
Chất nền đặc chắc:
Nhôm, nhôm anod, thép không gỉ, thép mạ kẽm, PVC, kim loại được sơn tĩnh điện, gạch men hoặc bề mặt hơi thô ráp cần được chà nhám sơ qua. Lau sạch và xử lý với Sika® Aktivator-205 hoặc Sika® Cleaner P bằng khăn sạch. Thời gian se mặt > 15phút (< 6 giờ).
Những kim loại khác chẳng hạn như đồng, đồng thau và hợp chất pha trộn giữa titan-kẽm cần được lau sạch và xử lý trước với Sika® Aktivator-205 hoặc Sika® Cleaner P bằng khăn sạch. Thời gian se mặt > 15 phút (< 6 giờ). Sau đó quét Sika® Primer-3 N bằng cọ trước
khi thi công keo. Thời gian se mặt > 30 phút (< 8 giờ).
Đối với vật liệu PVC phải được lau sạch và xử lý với Sika®Primer-215 bằng cọ quét. Thời gian se mặt > 15 phút (< 8 giờ).
Bề mặt chất nền xốp:
Bề mặt bê tông, bê tông xốp, vữa và gạch gốc xi măng nên được xử lý Sika® Primer-3 N bằng cọ quét. Thời gian se mặt > 30 phút (< 8 giờ).
Lưu ý: Chất quét lót và chất kích hoạt bề mặt là chất làm tăng khả năng bám dính của keo lên bề mặt chất nền. Chúng không phải là chất thay thế cho việc làm sạch bề mặt hay cải thiện đáng kể cường độ của bề mặt chất nền.
Để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể hơn xin vui lòng liên hệ với Phòng Dịch Vụ Kỹ Thuật của chúng tôi.
VỆ SINH DỤNG CỤ
Làm sạch tất cả dụng cụ thi công ngay lập tức sau khi sử dụng bằng Sika® Remover-208. Một khi keo đã đông cứng chỉ có thể làm sạch bằng cơ học. Để lau chùi những vùng da bị dính keo sử dụng Sika® Cleaning Wipes-100.