Bestseal AC407 Màng chống thấm đàn hồi gốc xi măng Polymer 2 thành phần bộ 8kg
Bestseal AC407 Màng chống thấm đàn hồi gốc xi măng Polymer 2 thành phần bộ 8kg

Bestseal AC407 Màng chống thấm đàn hồi gốc xi măng Polymer 2 thành phần bộ 8kg

BestSeal AC407 – Màng chống thấm đàn hồi, gốc xi măng-polymer, hai thành phần

Liên hệ

Số lượng: - +

Mô tả

Mô tả

  • BestSeal AC407 là hợp chất chống thấm, trám bít, hai thành phần, sau khi đóng rắn sẽ tạo thành màng chống thấm liên tục, không mối nối với khả năng co giãn, đàn hồi cao.
  • BestSeal AC407 có khả năng liên kết và bám dính với mọi loại bề mặt vật liệu hiện có trên thị trường.

Ứng dụng

  • Sê-nô, sân thượng, ban-công, bồn hoa, sàn mái…trước khi hòan thiện bằng các lọai vật liệu khác.
  • Mặt trong hồ bơi, bể chứa nước sinh họat, sàn, vách, đáy tầng hầm, sàn toa-lét, hố ga…trước khi lát gạch hoặc hòan thiện bề mặt bằng các vật liệu khác.
  • Trụ, dầm, mố móng cầu vượt, cầu cảng…

Ưu điểm

  • Khả năng bám dính tốt trên nhiều lọai vật liệu khác nhau.
  • Khả năng co giãn, đàn hồi cao, khắc phục hiện tượng nứt nẻ do thay đổi nhiệt độ hay dịch chuyển vết nứt (lên đến 0,3 mm)
  • Bền vững, lâu dài khi sử dụng ngòai trời và tiếp xúc thường xuyên với nước.
  • Cho phép bề mặt thóat hơi nước nên không tạo áp suất gây bong tróc vật liệu.
  • Thi công đơn giản bằng cọ quét hoặc súng phun, dễ bảo dưỡng…
  • Không độc, không gây ô nhiễm các nguồn nước (kể cả nước uống) khi tiếp xúc trực tiếp với vật liệu.

Thông số kỹ thuật

Dạng/màu sắc:   Thành phần A: Chất lỏng trắng sữa.Thành phần B: Bột khô, xám nhạt.

Hỗn hợp A+B: Chất lỏng dẻo quánh, xám đen sau khi đóng rắn.

Khối lượng riêng:   Thành phần A: 1.02  0.01 kg/lít (25oC)Thành phần B: 2.88  0.02 kg/lít (25oC)

Thành phần B: 2.88  0.02 kg/lít (25oC)

Định mức:  Tối thiểu: 1,0 kg/m2 /lớp /1 mmTối đa: 2,0 kg/m2 /lớp /1 mm.
Nhiệt độ thi công: Nhiệt độ tối thiểu: + 10oC
Nhiệt độ tối đa: + 35oC
Cường độ bám dính: ≥ 1.0 N/mm2 (28 ngày tuổi đối với bề mặt bê tông) (ASTM D7234 )
Tốc độ thẩm thấu nước: ≤ 2.25 x 10-13 m/s (ở điều kiện áp lực 0.3 kgf/cm2 )
Tỷ lệ pha trộn: Thành phần A: Thành phần B = 1:3 (Theo trọng lượng)
Bảo quản:  Nơi thoáng mát, khô ráo, nhiệt độ môi trường 5oC ÷ 35 oC
Hạn sử dụng: 12 tháng kể từ ngày sản xuất
Đóng gói: 8kg/bộ; 20kg /bộ

Thi công

Surface condition: 

  • Bề mặt cần chống thấm, trám bít hoặc sửa chữa phải đặc chắc, các tạp chất, mảnh vỡ, dầu mỡ, bụi bẩn… phải được vệ sinh đúng yêu cầu.
  • Các lớp vật liệu bề mặt có lực bám dính không tốt hoặc không có cường độ phải đục bỏ hoàn toàn và được xử lý đúng phương pháp trước khi ứng dụng BestSeal AC407.

Surface preparation: 

  • Nếu bề mặt có các vết nứt cần phải được xử lý trước bằng cách đục rộng tối thiểu 10 mm với chiều sâu tối thiểu bằng 1.5 lần bề rộng của rãnh đục. Mặt cắt rãnh đục có dạng hình chữ U. Dùng khí nén hoặc nước áp lực cao để làm sạch bề mặt rãnh đục khỏi các bụi bẩn, ba-vớ… trước khi dùng các loại vữa BestBond chuyên dụng để trám bít rãnh đục.
    Nếu bề mặt bị nước rỉ liên tục thành dòng thì cần phải đục rộng lỗ rò với chiều sâu tối thiểu gấp 1.5 lần đường kính miệng lỗ đục và trám chặn dòng nước rò rỉ bằng vật liệu BestSeal CE201 trước khi thi công BestSeal AC407.​

Mixing: 

  • Before execution, Component A and B should be properly mixed under the right ratio by slowly stirring (at speed of 300  400 rpm). – Minimum mixing time is at least 05 minutes or longer until having the best mixture as required.
  • Để đạt được hỗn hợp trộn có độ đồng nhất cao và tránh vón cục, phải đổ trước thành phần A vào một thùng sạch bằng nhựa (hoặc sắt) có dung tích tối thiểu 15 lít, vừa trộn vừa cho từ từ thành phần B vào, trộn đến khi hỗn hợp đồng nhất.
  • Trường hợp sử dụng như hợp chất trám bít, sửa chữa, dặm vá các khiếm khuyết bề mặt tỷ lệ trộn hỗn hợp A/B = (0.75 ÷ 0.80)/3.0 (theo trong lượng).

Placing:

  • Dùng chổi quét lông cứng (quét mạnh tay) hoặc súng phun áp lực phun hỗn hợp đã trộn lên bề mặt cần chống thấm từng lớp một (độ dày mỗi lớp quét không quá 1 mm # 2.0 kg/m2 )
  • Thi công lớp hai sau khi lớp trước khô cứng mặt (khoảng từ 01 ÷ 02 giờ, tùy thuộc vào nhiệt độ, thời tiết và chế độ thông gió lúc thi công).
  • In case of bonding or preparing, use component A for the first layer, then apply the mixture by trowel after the first layer drying.
  • Nếu thi công trong điều kiện nắng và gió nhiều cần phải tuân thủ nghiêm ngặt điều kiện bảo dưỡng giữ ẩm vật liệu giống như các sản phẩm có nguồn gốc xi măng khác khi bề mặt vật liệu bắt đầu khô nhằm tránh hiện tượng mất nước nhanh gây tổn hại đến chất lượng bề mặt vật liệu thi công.
  • Application time is 45 minutes after mixing step.

Attention: 

  • Moisten surface but do NOT let puddles appear before applying. – Minimum 2 layers of BestSeal AC407 is highly recommended.
  • Lớp thứ hai thực hiện theo chiều vuông góc với lớp thứ nhất.
  • Không sử dụng phần hỗn hợp đã hết thời gian thi công và bắt đầu đóng rắn.
  • Không thêm bất cứ vật liệu nào khác vào BestSeal AC407 kể cả nước sạch

Cleaning:

  • Dùng nước làm sạch dụng cụ ngay sau khi sử dụng và trước khi hỗn hợp bắt đầu đóng rắn. Khi hỗn hợp đã đóng rắn, dùng các biện pháp cơ học thích hợp để làm sạch dụng cụ.

Safety:

  • Cả hai thành phần không độc, không cháy.
  • Tuy nhiên để đảm bảo điều kiện an toàn lao động, sản phẩm phải được sử dụng trong các điều kiện quy định chung khi sử dụng hóa chất kiềm tính.